Container là thiết bị có rất nhiều ưu điểm nổi trội nên được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hiện nay. Tuy nhiên, một trong những rào cản lớn nhất của mọi người khi sử dụng thiết bị này chính là việc hiểu rõ những ký hiệu container. Trong bài viết này, Vận chuyển Lào Việt sẽ giải thích một cách chi tiết về những ký hiệu container. Cùng khám phá ngay nhé!
Nội Dung
Ký hiệu phân biệt loại container thường gặp
Trên container hiện nay có rất nhiều ký hiệu khác nhau. Đầu tiên, Vận chuyển Lào Việt sẽ chia sẻ với bạn nhóm ký hiệu giúp nhận biết các loại container dễ dàng.
HC (High cube)
HC được viết tắt từ cụm từ High cube, có nghĩa là container cao. Loại container này có chiều cao lớn hơn nhiều so với các loại container thông thường để có thể tận dụng không gian lưu trữ hàng hóa nhiều hơn.
DC (Dry container)
DC được viết tắt từ cụm từ Dry Container, có nghĩa là container khô. Loại container này thường được dùng để đóng gói những loại hàng hóa thông thường, hàng khô, hàng rời, hàng đóng kiện,… Có thể nói container khô là loại được sử dụng nhiều nhất hiện nay. DC có nhiều kích thước như 20ft, 40ft, 40HC, 45ft,…
RF (Standard Reefer)
RF được viết tắt từ cụm từ Standard Reefer, có nghĩa là container lạnh. Loại container này thường được thiết kế riêng cho kho lạnh, xe lạnh để đóng gói những loại hàng hóa như thịt, rau, cá,… Tùy từng loại hàng vận chuyển là gì mà có thể điều chỉnh nhiệt độ bảo quản cho phù hợp.
FR (Flat rack)
FR được viết tắt từ cụm từ Flat Rack, có nghĩa là container mặt bằng. Loại container này sẽ chỉ có mặt sàn phẳng, không có mái che và không có vách. Loại container này thường được dùng để vận chuyển hàng quá khổ quá tải.
OT (Open top)
OT được viết tắt từ cụm từ Container open top, có nghĩa là container hở mái. Loại container này sẽ không có tấm mái nên có thể rút hàng hoặc đóng hàng qua nóc. Thường thì loại container này sẽ được dùng để chở những mặt hàng cồng kềnh, kích thước lớn như gỗ thân dài, máy móc,…
HR (Hi – Cube Reefer)
HR được viết tắt từ cụm từ Hi-Cube Reefer, có nghĩa là container lạnh, cao. Cũng có cấu tạo giống container lạnh thông thường nhưng cao hơn dùng để chở những hàng hóa yêu cầu bảo quản trong nhiệt độ thấp với số lượng lớn.
Hướng dẫn cách đọc mã ký hiệu container chi tiết
Hiện tại thì ký mã hiệu container đều tuân thủ theo các tiêu chuẩn ISO là 6346:1995, gồm các thông tin chính là:
- Identification System – Hệ thống nhận biết container.
- Size and Type codes – Mã kích thước và mã loại container.
- Operational Markings – Các ký hiệu khai thác container
Identification System – Hệ thống nhận biết container
Hệ thống mã để giúp nhận diện container sẽ bao gồm 4 thành phần:
- Owner code (Mã chủ sở hữu)
- Product group code / equipment category identifier (Ký hiệu loại thiết bị)
- Registration number / serial number (Số sê-ri)
- Check digit (Chữ số kiểm tra)
Mã chủ sở hữu (Owner code)
Trên các container bạn sẽ thấy những ký hiệu gồm 4 chữ cái in hoa. Trong đó 3 chữ cái đầu sẽ được gọi là tiếp đầu ngữ container hay mã chủ sở hữu, được đăng ký tại BIC hoặc cơ quan đăng kiểm quốc tế. Mã chủ sở hữu sẽ có tính độc nhất, không bị trùng lặp.
Mã chủ sở hữu thường đi kèm với ký hiệu loại thiết bị gồm:
- U: Container chở hàng
- J: Container có thể tháo rời
- Z: Đầu kéo
Số sê-ri (Registration number / serial number)
Số seri gồm có 6 số và thường do chủ của container đặt. Trong trường hợp số seri không đủ 6 số thì nên đặt thêm số 0 vào phía trước cho đủ, điển hình như 000123, 012546,…. Với mỗi số seri sẽ được sử dụng 1 lần.
Chữ số kiểm tra (Check digit)
Chữ số kiểm tra là chữ số đứng ở vị trí sau số seri nhằm kiểm tra tính chính xác của những ký hiệu đứng trước gồm số seri, mã chủ sở hữu (tiếp đầu ngữ). Cách để có thể nhận biết chữ số này là thường được đóng trong ngoặc. Ví dụ: (5), (2),…
Ký hiệu loại thiết bị (Product group code / equipment category identifier)
Theo tiêu chuẩn ISO 6346 thì mã ký hiệu loại thiết bị container sẽ bao gồm một trong 3 ký hiệu dưới đây:
- U: Container chở hàng
- J: Container có thể tháo rời
- Z: Đầu kéo
Size and Type codes – Mã kích thước và mã loại container.
Mã kích thước và phân loại container sẽ gồm có 4 ký tự, trong đó 2 ký tự đầu chỉ kích thước, 2 ký tự sau chỉ kiểu container.
Mã kích thước: 2 Ký tự đầu sẽ có thể là chữ hoặc số.
- Ký tự đầu tiên biểu thị chiều dài của container: Số 2 tương ứng container 20ft, tương tự số 4 là container 40ft, đặc biệt nếu là chữ L thì đó là cont 45ft.
- Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của cont, quy ước số 0=8ft, 2=8.6ft, 5=9.6ft.
Mã kiểu: 2 ký tự cuối, gồm:
- Ký tự thứ 1: Cho biết kiểu cont như: G (container hàng bách hoá), R (cont lạnh), U (cont mở mái), T (cont bồn), P (container phẳng).
- Ký tự cuối: Số 0 (cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu), Số 1 (cont có cửa thông gió ở bên trên), Chữ P (cont chứa cả 2 loại trên).
Để dễ hiểu hơn thì chúng tôi có một ví dụ như sau:
Mã kích thước và phân loại trên container là 45G1 thì sẽ cho biết đây là cont 40ft, cao 9.6ft, dùng chở hàng bách hóa và có cửa thông gió ở trên.
Các dấu hiệu khai thác
Các ký hiệu khai thác sẽ gồm có:
Thông tin về khả năng đóng hàng
- Maximum gross mass (Tải trọng cont tối đa): Dấu hiệu này thường được ghi trên cửa của các container. Đây là tổng trọng lượng tối đa của nguyên cont bao gồm cả vỏ và tất cả hàng hóa bên trong. Thông thường được đo bằng 2 đơn vị là ISO 6346 là Kg và Lb (1kg sẽ gần 2,2 Lb).
- Tare: Trọng lượng vỏ cont.
- Net: Tổng lượng vật chất bao gồm cả hàng hóa, lashing, vật liệu chèn lót…(Max = Tare + Net)
- Cu.Cap (Cubic Capacity): tổng số khối trong cont (m3).
Bảng CSC
CSC hay còn được biết đến là công ước về cont tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn khi vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin từ số cont, trọng lượng,… Trong bảng này sẽ gồm 2 phần chính là niêm phong hải quan cho phép cont vận chuyển và chứng nhận an toàn. Đây như một tấm hộ chiếu cho phép cont được lưu thông khắp các quốc gia.
Tên hoặc logo của đơn vị sở hữu cont
Logo của đơn vị kiểm định chất lượng cont ( Phần này không bắt buộc).
Các thông tin cảnh báo trên vỏ cont: Nhằm hướng dẫn sử dụng cont thì nhà sản xuất còn có các mã hiệu khác nhau trên vỏ mà bạn cần lưu ý. Điển hình như: dấu hiệu Cont cao > 2,6 mét, dấu hiệu để cảnh báo nguy hiểm về điện,…
Trên đây là toàn bộ những ký hiệu container mà Vận chuyển Lào Việt muốn chia sẻ đến bạn. Nếu bạn thấy bài viết thú vị thì hãy theo dõi website vanchuyenlaoviet.com để xem thêm nhiều bài viết thú vị khác nhé!
>>>> CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Việt Nam Nhập Khẩu Gì Từ Thái Lan? - 08/10/2025
- Vận chuyển hàng đi Pattaya – NHANH CHÓNG - 04/10/2025
- Vận chuyển hàng từ Hưng Yên qua Lào – NHANH CHÓNG - 02/10/2025